SỐNG ĐỜI
*Tên khoa học: Kalanehoepirnata L
Vị nhạt, hơi chua chát. Tính mát.
* Tên gọi khác: Cây thuốc bỏng, cây lá bỏng
* Công dụng, cách dùng: Tiêu thủng, sinh cơ. Giải độc, chữa phỏng, đắp vết thương. Cầm máu, kháng khuẩn.
MÃ ĐỀ
* Tên khoa học: Plantago major L
* Tên gọi khác: Xa tiền
* Công dụng, cách dùng: Thanh nhiệt, lợi phế, tiêu thủng. trị viêm khí quản, viêm thận, bàng quang, bí tiểu tiện, mắt bị sung huyết.
NGHỆ
* Tên khoa học: Curcuma longa L
* Tên gọi khác: Uất kim hương, Khương hoàng
* Công dụng, cách dùng:
SẢ
* Tên khoa học: Cymbopogon nardus Rendl
* Tên gọi khác: Hương mao, sả chanh.
Vị cay, mùi thơm, tính ấm, thông trí, trấn kinh.
* Công dụng, liều dùng: dùng làm gia vị, làm mất mùi tanh của cá thịt…Ngoài ra, củ sả có tác dụng thông tiểu tiện, làm xuất mồ hôi, chữa cảm sốt. Ngày dùng 15-30g củ sả dưới dạng thuốc sắc uống.
HÚNG CHANH
* Tên khoa học: Coleus aromaticus Benth
* Tên gọi khác: tần dày lá, dương tử tô, rau thơm lông.
Vị cay, tính ấm, vào phế, làm cho ra mồ hôi.
* Công dụng, liều dùng: ngoài làm gia vị, húng chanh còn dùng chữa cảm cúm, ho..
GỪNG
* Tên khoa học: Zingiber Officinal Rose.
* Tên gọi khác: tươi gọi là sinh khương, phơi khô gọi là can khương.
* Công dụng, cách dùng: gừng sống vị cay tính ấm. Vào kinh: phế, tì, vị. Chống lạnh, tiêu đàm, chặn nôn, giúp tiêu hóa. Gừng nướng vị cay, ấm, chữa đau bụng, lạnh dạ, đi ngoài. Gừng khô cay nóng trị cảm lạnh, thô tả. vỏ gừng tiêu phù thủng.
* Chú ý: cạo gió bằng củ gừng tươi rất tốt.
ĐINH LĂNG
* Tên khoa học: Nothopanax Fruticosum Miq
* Tên gọi khác: Nam dương lâm, cây gỏi cá.
* Công dụng, cách dùng: tăng sức dẻo dai cơ thể, chữa ho, thông tiểu, trị kiết lỵ nặng.
* Chú ý: rễ tăng sức, thông huyết, tiêu viêm, lá giải độc thức ăn.
RAU MÁ
* Tên khoa học: Centella asiatica L
* Tên gọi khác: tích tuyết thảo
Vị đắng, hơi ngọt mát. Vào: can, tì, vị. Không độc, có thai dùng được.
* Công dụng, cách dùng: thanh nhiệt, giải độc, thông tiểu, lợi sữa. Ngoài ra còn trị thổ huyết.
* Chú ý: rau má mơ (rau má họ, thiên hồ thái, loại lá nhỏ) dùng chữa bệnh gan.
CỎ NHỌ NỒI
* Tên khoa học: Eclipta prostrata L.
* Tên gọi khác: Cỏ mực, Hạn liên thảo.
Vị ngọt chua, tính mát.
* Công dụng, cách dùng:
+ 50g lá tươi giã vắt nước cốt, uống.
+ 20-20g lá khô và huyết dụ (sao), trắc bá diệp (sao) mỗi vị 15g cùng sắc uống.
TÍA TÔ
* Tên khoa học: Perilla feutescena L
* Tên gọi khác: tử tô
Vị hơi cay, tánh ôn. Vào 2 kinh phế, tì.
* Công dụng, cách dùng:
RAU SAM
* Tên khoa học: Portulaca Oleracea L
* Tên gọi khác: Mã xỉ hiện
* Công dụng, cách dùng: thanh nhiệt, giải độc, tiêu sưng. Trị kiết lị.
HUYẾT DỤ
* Tên khoa học: Folium Cordyline
* Tên gọi khác: không
* Công dụng, cách dùng: Làm thuốc cầm máu, chữa lỵ, chữa băng huyết sau khi đẻ.
Ngày uống nước sắc từ 20-25g lá tươi.
* Chú ý: Có hai loài Huyết dụ loài lá đỏ hai mặt và loài lá một mặt đỏ, một mặt xanh. Cả hai thứ đều dùng được nhưng người ta thường dùng loài lá đỏ hai mặt hơn.
LÔ HỘI
* Tên khoa học: Alovera
* Tên gọi khác: Lưỡi hổ
* Công dụng, cách dùng: 0,05-0,1g kích thích nhẹ niêm mạc, giúp tiêu hoá, ăn uống không tiêu. Liều lớn chữa nhức đầu, sung huyết phổi, sung huyết các phủ tạng.
* Chú ý: Thuốc có độc, liều quá cao (trên 8g) có thể gây ngộ độc chết người. Phụ nữ có thai, người bị ỉa lỏng không dùng.
Gel lấy từ lá Lô hội được dùng để sản xuất nước uống bổ dưỡng, chế một số loại mỹ phẩm.
ỔI
* Tên khoa học: Psidium guajava L.
* Tên gọi khác: Phan thạch lựu, thu quả, kê thỉ quả, phan nhẫm, bạt tử, lãm bạt…
* Công dụng, cách dùng: Thường được dùng trị viêm ruột cấp và mạn, kiết lỵ, trẻ em khó tiêu hóa. Lá tươi còn được dùng khi bị chấn thương bầm dập, vết thương chảy máu và vết loét. Lá ổi chữa tiêu chảy và đau bụng đi ngoài. Lá, búp ổi non còn được dùng chữa bệnh zona.
DÂU TẰM
* Tên khoa học: Morus alba L.
* Tên gọi khác: Tang.
Vỏ rễ (Tang bạch bì – Cortex Mori)
Lá (Tang diệp – Folium Mori)
Cành (Tang chi – Ramulus Mori)
Quả (Tang thầm – Fructus Mori)
Tầm gửi trên cây Dâu (Tang ký sinh – Ramulus Loranthi)
Tổ bọ ngựa trên cây Dâu (Tang phiêu tiêu – Ootheca Mantidis)
* Công dụng, cách dùng:
Tang bạch bì: chữa ho, ho ra máu, phù thũng, đi tiểu ít. Ngày dùng 4-12g, dạng thuốc sắc.
Tang diệp: chữa cảm mạo, ho, họng đau, nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, phát ban, huyết áp cao, mồ hôi trộm. Ngày dùng 4-12g, dạng thuốc sắc.
Tang chi: chữa tê thấp, chân tay co quắp. Ngày dùng 20-40g, dạng thuốc sắc.
Tang thầm: chữa bệnh đái đường, lao hạch, mắt mờ, ù tai, thiếu máu. Nước quả Dâu cô thành cao. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5g. Liều dùng 12-20g.
Tang ký sinh: Trị các chứng phong thấp, tê bại, đau lưng, mỏi gối. Trị động thai, đau bụng. Ngày dùng 12-20g.
Tang phiêu tiêu: Chữa hư lao, đổ mồ hôi trộm, di tinh, bạch đới, đái đục, đi đái không nín được (tẩm rượu sao, uống ngày 8g với nước chín). Trẻ em nổi mụn có mủ (đốt tồn tính, tán bột, hoà với dầu để bôi).
NGẢI CỨU
* Tên khoa học: Artemisia vulgaris L
* Tên gọi khác: thuốc cứu
* Công dụng, cách dùng: ngải cứu phơi hay sấy khô có vị đắng, mùi thơm. Tính âm, điều hòa khí huyết, trừ hàn thấp, ôn kinh, an thai, cầm máu. Trị kinh nguyệt không đều, bụng lạnh đau.
NGÀ VOI
* Tên khoa học: Sansevieria cylindrica Bojer
* Tên gọi khác: Ngà voi, Nanh heo, Ngải ngà
* Công dụng, cách dùng: Bộ phận dùng: Lá
Lá được dùng giã đắp chữa sưng tấy, sai xương.
BỒ NGÓT
* Tên khoa học: Sauropus androgynus (L) Mer
* Tên gọi khác: bù ngót
* Công dụng, cách dùng:
* Chú ý: Để chữa sót nhau, có người chỉ dùng 15 hạt thầu dầu giã nát đắp vào gan bàn chân, trong vòng 15 phut nhau sẽ ra, cần rửa chân ngay.
Tác giả: Dương Thị Mỹ Linh
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn
Ngày ban hành: 02/04/2024. Trích yếu: Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương thông báo công khai danh sách các trung tâm ngoại ngữ, tin học, cơ sở giáo dục kỹ năng sống trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được cấp phép theo thẩm quyền.
Ngày ban hành: 02/04/2024
Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: Công nhận BDTX THCS
Ngày ban hành: 12/06/2024
Ngày ban hành: 03/06/2024. Trích yếu: Tổ chức giữ trẻ ...
Ngày ban hành: 03/06/2024